Thursday, November 21, 2024

Xác định phần cứng và Boot system trong hệ điều hành Linux

-

1. Xác định và cài đặt phần cứng.

Trong hệ điều hành Linux, để xác định và cài đặt phần cứng, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  1. Xác định phần cứng: Để xác định phần cứng trong hệ thống, bạn có thể sử dụng các câu lệnh sau:

lspci: Hiển thị thông tin về các thiết bị PCI trong hệ thống.

shell> lspci | grep -i raid
65:00.0 RAID bus controller: Broadcom / LSI MegaRAID 12GSAS/PCIe Secure SAS39xx

lsusb: Hiển thị thông tin về các thiết bị USB trong hệ thống.

shell> lsusb
Bus 002 Device 001: ID 1d6b:0003 Linux Foundation 3.0 root hub
Bus 001 Device 004: ID 1604:10c0 Tascam Dell Integrated Hub
Bus 001 Device 003: ID 1604:10c0 Tascam Dell Integrated Hub
Bus 001 Device 002: ID 1604:10c0 Tascam Dell Integrated Hub
Bus 001 Device 001: ID 1d6b:0002 Linux Foundation 2.0 root hub

lsblk: Hiển thị thông tin về các thiết bị lưu trữ, chẳng hạn như ổ cứng, ổ đĩa CD-ROM, v.v.

shell> lsblk
NAME                                                                                                  MAJ:MIN RM   SIZE RO TYPE MOUNTPOINTS
sda                                                                                                     8:0    0   3.5T  0 disk 
└─ceph--18fda1d6--33b9--4b44--a43f--70a546af35ba-osd--block--a0a58f2d--7d51--4c98--9814--7719e410164e 253:4    0   3.5T  0 lvm  
sdb                                                                                                     8:16   0   3.5T  0 disk 
└─ceph--8219d8b9--9c82--4d6e--896f--7766f894d9a1-osd--block--6c1df1d6--04cd--4567--aaf2--1b20050518b1 253:9    0   3.5T  0 lvm  
sdc                                                                                                     8:32   0   3.5T  0 disk 
└─ceph--fd017bda--c1f9--492a--94c7--1032a8c52f7c-osd--block--ad4fb53b--f79f--4b78--b04c--c02bc8bf684d 253:3    0   3.5T  0 lvm  
sdd                                                                                                     8:48   0   3.5T  0 disk 
└─ceph--546cc034--2a42--411c--bc2c--aeaf22972ba1-osd--block--e3d0e508--9e9e--47c8--9031--276a40ae08ac 253:1    0   3.5T  0 lvm  
sde                                                                                                     8:64   0   3.5T  0 disk 
└─ceph--a167c0a6--5ad6--4fac--b979--92fce8ee1657-osd--block--1e019488--9fd0--4eb4--af3f--f999b8e0fc82 253:2    0   3.5T  0 lvm  
sdf                                                                                                     8:80   0   3.5T  0 disk 
└─ceph--67214f22--2abc--45c4--9a09--623d594863d7-osd--block--7f85a260--1135--43eb--961c--b487aad4844a 253:5    0   3.5T  0 lvm  
sdg                                                                                                     8:96   0   3.5T  0 disk 
└─ceph--4c7d8042--e7d5--4eba--b490--c24b35c9483e-osd--block--c753e6cf--17e8--40fd--92ea--7c441c25281b 253:0    0   3.5T  0 lvm  
sdh                                                                                                     8:112  0   3.5T  0 disk 
└─ceph--4d832d5b--9e58--4551--a2e1--5682e40c7a86-osd--block--7ba628b9--3406--4594--b131--1ea45b32057c 253:6    0   3.5T  0 lvm  
sdi                                                                                                     8:128  0 446.6G  0 disk 
├─sdi1                                                                                                  8:129  0  1007K  0 part 
├─sdi2                                                                                                  8:130  0     1G  0 part /boot/efi
└─sdi3                                                                                                  8:131  0 445.6G  0 part 
  ├─pve-swap                                                                                          253:7    0     8G  0 lvm  [SWAP]
  ├─pve-root                                                                                          253:8    0    96G  0 lvm  /
  ├─pve-data_tmeta                                                                                    253:10   0   3.3G  0 lvm  
  │ └─pve-data-tpool                                                                                  253:12   0 319.1G  0 lvm  
  │   ├─pve-data                                                                                      253:13   0 319.1G  1 lvm  
  │   ├─pve-base--101--disk--0                                                                        253:14   0     4M  1 lvm  
  │   └─pve-vm--102--disk--0                                                                          253:16   0     4M  0 lvm  
  └─pve-data_tdata                                                                                    253:11   0 319.1G  0 lvm  
    └─pve-data-tpool                                                                                  253:12   0 319.1G  0 lvm  
      ├─pve-data                                                                                      253:13   0 319.1G  1 lvm  
      ├─pve-base--101--disk--0                                                                        253:14   0     4M  1 lvm  
      └─pve-vm--102--disk--0                                                                          253:16   0     4M  0 lvm
  1. Cài đặt driver cho phần cứng: Sau khi xác định được phần cứng trong hệ thống, bạn cần cài đặt driver để có thể sử dụng phần cứng đó. Trong hầu hết các trường hợp, driver cho phần cứng sẽ được tự động cài đặt khi bạn cài đặt hệ điều hành. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn cần cài đặt driver cho phần cứng bằng tay.
  2. Kiểm tra phần cứng đã hoạt động chính xác: Sau khi đã cài đặt driver cho phần cứng, bạn cần kiểm tra xem phần cứng đã hoạt động chính xác hay chưa. Để kiểm tra, bạn có thể sử dụng các công cụ kiểm tra phần cứng như:
  • memtest86: Kiểm tra bộ nhớ RAM.
  • smartctl: Kiểm tra ổ đĩa cứng.
  • stress: Kiểm tra CPU và hệ thống tải.
  1. Cấu hình phần cứng: Sau khi xác định và cài đặt phần cứng, bạn có thể cấu hình phần cứng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của hệ thống. Các bước cấu hình phần cứng sẽ phụ thuộc vào từng loại phần cứng cụ thể và mục đích sử dụng của hệ thống.
  2. Điều chỉnh hiệu suất phần cứng: Nếu cần thiết, bạn có thể điều chỉnh các thiết lập để tối ưu hiệu suất phần cứng trong hệ thống. Điều này có thể bao gồm tối ưu hóa thiết lập BIOS hoặc cài đặt phần mềm tối ưu hóa hiệu suất phần cứng.

Sau khi xác định được phần cứng cụ thể, người dùng có thể cài đặt các trình điều khiển (driver) cần thiết để hệ thống có thể tương tác được với phần cứng đó. Các trình điều khiển này có thể được cài đặt thông qua quản lý gói hoặc tải xuống từ trang web của nhà sản xuất thiết bị. Nếu người dùng muốn tự tạo trình điều khiển cho phần cứng của họ, họ có thể sử dụng các công cụ phát triển phần mềm như gcc để biên dịch mã nguồn và tạo ra các tập tin trình điều khiển cho hệ thống của mình.

2. Boot system.

Boot system là quá trình khởi động hệ thống, nó bao gồm các bước khởi động phần cứng, khởi động bootloader, kernel và các tiến trình cần thiết để đưa hệ thống từ trạng thái tắt đến trạng thái chạy.

Trong quá trình khởi động hệ thống, các bước sau được thực hiện:

  1. Power-on self-test (POST): là quá trình kiểm tra các phần cứng của máy tính để đảm bảo rằng chúng hoạt động đúng và có thể sử dụng. Nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra, máy tính sẽ báo lỗi và ngừng khởi động.
  2. Bootloader: là chương trình khởi động đầu tiên trong hệ thống và nó được tải vào bộ nhớ RAM từ MBR (Master Boot Record) hoặc GPT (GUID Partition Table). Bootloader giúp hệ thống khởi động bằng cách tải kernel và ramdisk vào bộ nhớ.
  3. Kernel: sau khi bootloader đã tải kernel và ramdisk vào bộ nhớ, kernel bắt đầu thực hiện các chức năng cơ bản để khởi động hệ thống. Kernel xác định phần cứng của hệ thống, tải các trình điều khiển và thiết lập các thông số cấu hình cần thiết cho hệ thống.
  4. Initramfs: là hệ thống tập tin root ban đầu (initial RAM filesystem), nó được tạo ra để tải các trình điều khiển và các công cụ cần thiết để gắn kết và khởi động các phân vùng trên ổ cứng.
  5. Init: là tiến trình đầu tiên được khởi chạy sau khi hệ thống khởi động. Init được sử dụng để cấu hình các dịch vụ hệ thống và các tiến trình khác được khởi động cùng với hệ thống.

Sau khi hoàn tất các bước trên, hệ thống sẽ chuyển sang trạng thái hoạt động và sẵn sàng để sử dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories