Sunday, January 19, 2025

Linux file command

-

Lệnh file trong Linux được sử dụng để xác định kiểu file mà không quan tâm đến phần mở rộng của file. Nó giúp chúng ta xác định kiểu file một cách chính xác, bao gồm loại file nhị phân, văn bản, hình ảnh, âm thanh và nhiều loại file khác. Lệnh file cũng có một số tùy chọn để cung cấp thông tin chi tiết về file, ví dụ như tùy chọn -i để hiển thị thông tin MIME, tùy chọn -b để loại bỏ tên file khỏi kết quả, vv. Ví dụ: chúng ta có thể sử dụng lệnh “file example.txt” để xác định kiểu của file “example.txt”.

Lệnh “file” được sử dụng để xác định kiểu file trong Linux. Nó có thể xác định kiểu file dựa trên nội dung của file thay vì dựa trên phần mở rộng của file.

Cú pháp:

file [tùy chọn] [file ...]

Các tùy chọn:

  • -b: Chỉ hiển thị tên file và không in ra thông tin mô tả kiểu file.
  • -c: In kết quả theo định dạng MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions).
  • -E: In ra tên file bị lỗi thay vì thông tin mô tả kiểu file.
  • -h, –no-dereference: Không theo liên kết tượng trưng (symbolic links).
  • -i, –mime: In ra kiểu MIME của file.
  • -k: Hiển thị các kết quả dưới dạng cột.
  • -L, –dereference: Theo liên kết tượng trưng (symbolic links).
  • -l, –list: Hiển thị tất cả các kết quả của tất cả các file.
  • -N, –no-buffer: Đọc file trực tiếp từ ổ đĩa mà không dùng bộ đệm (buffer).
  • -n, –no-pad: Không đệm file đầu vào để tăng tốc độ xử lý.
  • -p, –preserve-date: Giữ nguyên thời gian của file đầu vào.
  • -r, –raw: In ra thông tin dưới dạng không định dạng.
  • -s, –special-files: Hiển thị các file đặc biệt (như named pipes và device files).
  • -v, –version: In ra phiên bản của lệnh “file”.
  • -z, –uncompress: Thử giải nén file nếu file nén.
  • -Z, –context: Hiển thị thông tin context bảo mật SELinux của file.
  • -0: Hiển thị kết quả dưới dạng null-terminated.

Ví dụ:

  • Xác định kiểu file của file “example.txt”:$ file example.txtOutput: example.txt: ASCII text
  • Xác định kiểu file của file “picture.jpg”:$ file picture.jpgOutput: picture.jpg: JPEG image data, JFIF standard 1.01
  • Xác định kiểu file của tất cả các file trong thư mục hiện tại:$ file *Output: example.txt: ASCII text picture.jpg: JPEG image data, JFIF standard 1.01 document.pdf: PDF document, version 1.5 script.sh: Bourne-Again shell script, ASCII text executable …
Previous article
Next article

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories