Trong Python, một hàm là một khối mã được đặt tên, thực hiện một tác vụ cụ thể và có thể được gọi bất cứ lúc nào trong chương trình. Đây là một cách tiết kiệm thời gian và giúp tái sử dụng mã.
Ví dụ 1: Tính tổng các số trong một list
def sum_list(numbers):
sum = 0
for number in numbers:
sum += number
return sum
list_numbers = [1, 2, 3, 4, 5]
total_sum = sum_list(list_numbers)
print(total_sum)
Ví dụ 2: Tính tổng của hai số
def add_numbers(num1, num2):
return num1 + num2
result = add_numbers(5, 7)
print(result)
Ví dụ 3: Tính diện tích của một hình tròn
import math
def calculate_area_of_circle(radius):
return math.pi * (radius ** 2)
area = calculate_area_of_circle(5)
print(area)
Một ví dụ sử dụng function trong hệ thống linux có thể là việc viết một function để kiểm tra tính hợp lệ của một địa chỉ IP. Ví dụ sau đây sử dụng function is_valid_ip
để kiểm tra tính hợp lệ của một địa chỉ IP:
def is_valid_ip(ip_address):
"""
Check if an IP address is valid.
"""
parts = ip_address.split('.')
if len(parts) != 4:
return False
for part in parts:
if not part.isdigit():
return False
if int(part) < 0 or int(part) > 255:
return False
return True
ip_address = '192.168.0.1'
if is_valid_ip(ip_address):
print(f"{ip_address} is a valid IP address.")
else:
print(f"{ip_address} is not a valid IP address.")
Trong ví dụ này, function is_valid_ip
được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của địa chỉ IP được lưu trong biến ip_address
. Nếu địa chỉ IP hợp lệ, chương trình sẽ in ra thông báo “192.168.0.1 is a valid IP address.”, nếu không hợp lệ thì sẽ in ra thông báo “192.168.0.1 is not a valid IP address.”