if
statements trong Python là câu lệnh điều kiện được sử dụng để thực thi các câu lệnh khác dựa trên giá trị của một biểu thức điều kiện.
Cú pháp chung của câu lệnh if
là:
if condition:
# Các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện đúng
Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh if
để kiểm tra xem một số có phải là số chẵn hay không và in ra thông báo tương ứng:
number = 10
if number % 2 == 0:
print("Đây là một số chẵn")
else:
print("Đây là một số lẻ")
Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng toán tử %
để kiểm tra số number
có phải là số chẵn hay không. Nếu số number
chia hết cho 2 (tức số dư bằng 0), thì chúng ta in ra thông báo “Đây là một số chẵn”. Nếu không, chúng ta in ra thông báo “Đây là một số lẻ”.
Chúng ta cũng có thể sử dụng nhiều câu lệnh if
để kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh if-elif-else
để kiểm tra số number
thuộc khoảng giá trị nào:
number = 50
if number < 0:
print("Đây là một số âm")
elif number >= 0 and number <= 50:
print("Đây là một số dương nhỏ hơn hoặc bằng 50")
else:
print("Đây là một số dương lớn hơn 50")
Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng câu lệnh if-elif-else
để kiểm tra xem số number
thuộc khoảng giá trị nào. Nếu number
nhỏ hơn 0, thì chúng ta in ra thông báo “Đây là một số âm”. Nếu number
nằm trong khoảng từ 0 đến 50, thì chúng ta in ra thông báo “Đây là một số dương nhỏ hơn hoặc bằng 50”. Nếu number
lớn hơn 50, thì chúng ta in ra thông báo “Đây là một số dương lớn hơn 50”.