Saturday, November 23, 2024

[Golang] Phần 6 – Go Output

-

Trong Go, các Output Functions là những hàm được sử dụng để in dữ liệu ra màn hình hoặc xuất dữ liệu theo một định dạng cụ thể. Các hàm này giúp lập trình viên hiển thị thông tin, kết quả hoặc bất kỳ dữ liệu nào khác trên màn hình console hoặc cũng có thể ghi vào các nguồn xuất dữ liệu khác.

Các hàm quan trọng trong nhóm Output Functions của Go bao gồm:

  • Print(): In các giá trị của đối số với định dạng mặc định. Nếu các đối số không phải là chuỗi, hàm này tự động thêm một khoảng trắng giữa chúng.
  • Println(): In các giá trị của đối số với định dạng mặc định và tự động thêm một khoảng trắng và xuống dòng sau mỗi đối số.
  • Printf(format string, args ...interface{}): In các giá trị của đối số dựa trên định dạng được chỉ định. Đây là hàm cho phép định dạng linh hoạt của dữ liệu được in ra bằng cách sử dụng các đối số định dạng (format specifiers).

Các hàm này rất hữu ích trong quá trình phát triển và debug của chương trình Go, giúp hiển thị thông tin và kết quả một cách dễ đọc và theo dõi. Hãy thử một số ví dụ thực hành với ba hàm output như sau:

Print(): Hàm Print() in các đối số của nó với định dạng mặc định.

package main
import "fmt"

func main() {
  var i, j string = "Hello", "World"

  fmt.Print(i)
  fmt.Print(j)
}

Kết quả của đoạn mã này sẽ là “HelloWorld“. Hàm Print() in giá trị của biến ij liên tiếp mà không có khoảng trắng hay ký tự xuống dòng.

Println(): Hàm Println() cũng in các đối số của nó, nhưng sau mỗi đối số, nó tự động thêm một ký tự xuống dòng.

package main
import "fmt"

func main() {
  var i, j string = "Hello", "World"

  fmt.Println(i)
  fmt.Println(j)
}

Kết quả sẽ là:

Hello
World

Print() để in nhiều biến và thêm các ký tự xuống dòng.

Bạn cũng có thể sử dụng một hàm Print() để in nhiều biến và thêm các ký tự xuống dòng khi cần thiết.

package main
import "fmt"

func main() {
  var i, j string = "Hello", "World"

  fmt.Print(i, "\n", j)
}

Kết quả sẽ là:

Hello
World

Bằng cách thêm ký tự xuống dòng ("\n") giữa các giá trị, bạn có thể kiểm soát cách dữ liệu được định dạng khi xuất ra màn hình.

Sử dụng dấu xescape \n để xuống dòng mới.

Dấu xescape \n trong ngôn ngữ lập trình là một cách để biểu diễn ký tự xuống dòng mới. Khi bạn in chuỗi có chứa \n, chương trình sẽ xuống dòng mới từ vị trí hiện tại. Ví dụ, nếu bạn có một chuỗi như "Hello\nWorld" và bạn in nó ra màn hình, ký tự \n sẽ được hiểu là yêu cầu xuống dòng mới.

package main
import "fmt"

func main() {
  fmt.Println("Hello\nWorld")
}

Kết quả in ra màn hình sẽ là:

Hello
World

Dấu xescape \n là một trong những cách giúp làm cho đoạn văn bản được in ra màn hình trở nên dễ đọc và có cấu trúc hơn.

Thêm khoảng trắng giữa các đối số chuỗi khi output.

Nếu bạn muốn thêm khoảng trắng giữa các đối số chuỗi khi in, bạn có thể thêm khoảng trắng bằng cách sử dụng " " như sau:

package main
import "fmt"

func main() {
  var i, j string = "Hello", "World"

  fmt.Print(i, " ", j)
}

Kết quả của đoạn mã này sẽ là:

Hello World

Bằng cách thêm một chuỗi khoảng trắng giữa ij, bạn có thể định dạng kết quả sao cho có khoảng trắng giữa các từ hoặc giữa các giá trị khi in ra màn hình.

Một khoảng trắng sẽ được tự động thêm nếu đối số không phải là chuỗi.

Khi sử dụng hàm Print() trong Go, nếu các đối số không phải là chuỗi (string), một khoảng trắng sẽ được tự động thêm giữa chúng để làm cho kết quả in ra màn hình trở nên dễ đọc hơn.

package main
import "fmt"

func main() {
  var i, j = 10, 20

  fmt.Print(i, j)
}

Kết quả của đoạn mã này sẽ là:

10 20

Ở đây, không cần phải thêm khoảng trắng bằng cách sử dụng " " như trong trường hợp của chuỗi, vì Print() đã tự động thêm khoảng trắng giữa ij khi in chúng ra màn hình.

Ví dụ cho việc sử dụng Println() .

Println() trong Go tương tự như Print(), nhưng có sự khác biệt là một khoảng trắng được thêm giữa các đối số và một ký tự xuống dòng mới được thêm vào cuối.

package main
import "fmt"

func main() {
  var i, j string = "Hello", "World"

  fmt.Println(i, j)
}

Kết quả của đoạn mã này sẽ là:

Hello World
<tại đây sẽ có 1 ký tự xuống dòng>

Với Println(), bạn không cần phải tự thêm ký tự xuống dòng ("\n") hoặc khoảng trắng giữa các đối số. Hàm này tự động thực hiện điều này để tạo ra kết quả xuất ra màn hình linh hoạt và dễ đọc.

Output định dạng của đối số.

Printf() trong Go cho phép bạn định dạng đối số theo định dạng được chỉ định và sau đó in chúng ra màn hình.

Dưới đây là ví dụ sử dụng hai ký tự định dạng (%v%T):

package main
import "fmt"

func main() {
  var i string = "Hello"
  var j int = 15

  fmt.Printf("i has value: %v and type: %T\n", i, i)
  fmt.Printf("j has value: %v and type: %T", j, j)
}

Kết quả của đoạn mã này sẽ là:

i has value: Hello and type: string
j has value: 15 and type: int
  • %v được sử dụng để in giá trị của đối số.
  • %T được sử dụng để in kiểu của đối số.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories