Python cung cấp nhiều thư viện hữu ích cho việc kết nối và tương tác với cơ sở dữ liệu MySQL. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng mô-đun mysql-connector
để thiết lập kết nối đến MySQL và thực hiện các truy vấn. Điều này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách Python có thể tích hợp và tương tác với cơ sở dữ liệu phổ biến này.
Quy trình thực hiện.
- Thiết Lập Kết Nối:
- Mô-đun
mysql-connector
cho phép chúng ta dễ dàng thiết lập kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL. Sử dụng thông tin như host, port, user, và password để tạo kết nối.
- Mô-đun
- Thực Hiện Truy Vấn:
- Sử dụng đối tượng cursor để thực hiện các truy vấn SQL. Chúng ta có thể thực hiện nhiều truy vấn khác nhau trong một kết nối và nhận kết quả từ mỗi truy vấn.
- Xử Lý Ngoại Lệ:
- Quản lý ngoại lệ là một phần quan trọng khi làm việc với kết nối cơ sở dữ liệu. Bài viết sẽ thảo luận về cách xử lý lỗi và giữ cho ứng dụng của bạn ổn định.
Đầu tiên, bạn cần cài đặt mô-đun này bằng cách chạy lệnh sau:
pip install mysql-connector-python
Sau đó, bạn có thể sử dụng đoạn code Python như sau:
import mysql.connector
# Thông tin kết nối đến MySQL
db_host = '192.168.100.101'
db_port = 31219
db_user = 'root'
db_password = 'XzAxTv50p'
try:
# Tạo kết nối đến MySQL
connection = mysql.connector.connect(
host=db_host,
port=db_port,
user=db_user,
password=db_password
)
# Tạo đối tượng cursor để thực hiện truy vấn
cursor = connection.cursor()
# Thực hiện truy vấn SHOW DATABASES
cursor.execute("SHOW DATABASES")
# Lấy kết quả truy vấn
db_results = cursor.fetchall()
# In danh sách các databases
for db in db_results:
print(db[0])
except mysql.connector.Error as err:
print(f"Error: {err}")
finally:
# Đóng kết nối
if connection.is_connected():
cursor.close()
connection.close()
Điều này sử dụng mô-đun mysql-connector
để kết nối đến MySQL và thực hiện truy vấn SHOW DATABASES
. Kết quả của truy vấn được lấy và in ra màn hình. Đồng thời, lưu ý rằng tôi đã thêm phần xử lý ngoại lệ để xử lý bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình thực hiện truy vấn hoặc kết nối đến MySQL.
Để thực hiện nhiều câu truy vấn trong một kết nối MySQL, bạn có thể sử dụng các phương thức execute()
để thực hiện từng câu truy vấn và fetchall()
để lấy kết quả. Chúng ta sử dụng list trong Python, dưới đây là một ví dụ:
import mysql.connector
# Thông tin kết nối đến MySQL
db_host = '192.168.100.101'
db_port = 31219
db_user = 'root'
db_password = 'XzAxTv50p'
try:
# Tạo kết nối đến MySQL
connection = mysql.connector.connect(
host=db_host,
port=db_port,
user=db_user,
password=db_password
)
# Tạo đối tượng cursor để thực hiện truy vấn
cursor = connection.cursor()
# Danh sách các câu truy vấn
queries = [
"SELECT COUNT(*) AS completed_count FROM wiki.wp_wpr_rocket_cache WHERE status = 'completed';",
"SELECT MAX(id) AS max_id FROM your_table_name;"
# Thêm các câu truy vấn khác tại đây
]
# Thực hiện từng câu truy vấn và in kết quả
for query in queries:
cursor.execute(query)
db_results = cursor.fetchall()
for db in db_results:
print(db[0])
except mysql.connector.Error as err:
print(f"Error: {err}")
finally:
# Đóng kết nối
if connection.is_connected():
cursor.close()
connection.close()
Trong ví dụ này, danh sách queries
chứa nhiều câu truy vấn. Một vòng lặp for
được sử dụng để thực hiện từng câu truy vấn và kết quả được in ra màn hình. Bạn có thể thêm hoặc chỉnh sửa các câu truy vấn trong danh sách theo nhu cầu của bạn.
Kết Luận
Bài viết này đã giới thiệu cách sử dụng mô-đun mysql-connector
trong Python để kết nối và tương tác với cơ sở dữ liệu MySQL. Bạn đã học cách thiết lập kết nối, thực hiện các truy vấn SQL, và quản lý lỗi. Việc này mở ra một cánh cửa mới cho việc tích hợp dữ liệu từ cơ sở dữ liệu vào ứng dụng Python của bạn và làm cho quá trình làm việc với MySQL trở nên linh hoạt và thuận tiện.