Sunday, September 29, 2024

[BGP Route Selection Process]: Phần 10 – Chọn đường trong BGP với Router – ID

-

1. Tổng quan.

Router ID (Router Identifier) là một thuộc tính quan trọng trong BGP (Border Gateway Protocol) và có vai trò quan trọng trong quá trình xác định đường dẫn tốt nhất trong BGP. Router ID là một giá trị số hợp lệ (thường là địa chỉ IP) mô tả một router BGP cụ thể.

Dưới đây là chi tiết về thuộc tính Router ID trong BGP:

  • Chức Năng của Router ID:
    • Router ID là một giá trị số đại diện cho một router BGP cụ thể trong mạng. Nó được sử dụng để định danh và xác định router BGP trong quá trình trao đổi thông điệp BGP.
  • Xác Định Đường Dẫn Tốt Nhất:
    • Router ID đóng vai trò quan trọng trong quá trình xác định đường dẫn tốt nhất đến mạng đích. Router BGP sử dụng Router ID để xác định router nguồn trong quá trình xây dựng bảng định tuyến.
  • Router ID Động và Tĩnh:
    • Router ID có thể được xác định dưới hai hình thức: động và tĩnh.
    • Router ID động thường được lựa chọn từ địa chỉ IP của một interface cụ thể, thường là interface loopback. Điều này giúp đảm bảo tính ổn định và duy nhất của Router ID.
    • Router ID tĩnh được cấu hình bởi người quản trị mạng và không thay đổi một cách tự động.
  • Ưu Tiên Trước Các Thuộc Tính BGP Khác:
    • Router ID có ưu tiên trước các thuộc tính BGP khác trong quá trình xác định đường dẫn tốt nhất. Nếu có nhiều đường dẫn với cùng một Router ID, Router ID sẽ quyết định đường dẫn tốt nhất.
  • Vai Trò Trong Loop Prevention:
    • Router ID đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn vòng lặp định tuyến. Nó giúp xác định router nguồn và đích trong quá trình định tuyến và đảm bảo rằng dữ liệu không tạo ra vòng lặp.

Router ID là một thuộc tính quan trọng trong BGP và có vai trò quan trọng trong việc xác định đường dẫn tốt nhất và ngăn chặn vòng lặp. Router ID có thể được xác định động hoặc tĩnh và ưu tiên trước các thuộc tính khác trong quá trình quyết định đường dẫn tốt nhất.

2. Sơ đồ.

3. Cấu hình lựa chọn đường đi với Router – ID.

Yêu cầu.

  • Hiệu chỉnh lại giá trị cost để Router-1 đi đến 172.16.2.1 (Router-2) và 172.16.3.1 (Router-3) với những đường đi có metric bằng nhau.
  • Cấu hình AS 100 đảm bảo Router-1 sẽ chọn hướng Router-3 để đi đến các loopback của Router-4.

Cấu hình.

Bạn hãy cấu hình cơ bản theo hướng dẫn của bài https://wiki.hoanghd.com/bgp-route-selection-process-phan-1-tong-quan-ve-cac-phuong-phap-chon-duong-di-trong-bgp/ trước khi tiếp tục nhé.

  • Hiệu chỉnh lại giá trị cost để Router-1 đi đến 172.16.2.1 (Router-2) và 172.16.3.1 (Router-3) với những đường đi có metric bằng nhau.

Cấu hình trên Router-1.

configure terminal

interface Ethernet0/0
 ip address 172.16.12.1 255.255.255.0
 ip ospf cost 1

interface Ethernet0/1
 ip address 172.16.13.1 255.255.255.0
 ip ospf cost 1

Kết quả show ip route ospf cho thấy giá trị cost [110/2] đã bằng nhau.

Router-1#show ip route ospf
Codes: L - local, C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP
       D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area 
       N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
       E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2
       i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2
       ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route
       o - ODR, P - periodic downloaded static route, H - NHRP, l - LISP
       a - application route
       + - replicated route, % - next hop override

Gateway of last resort is not set

      172.16.0.0/16 is variably subnetted, 14 subnets, 2 masks
O        172.16.2.0/24 [110/2] via 172.16.12.2, 00:15:32, Ethernet0/0
O        172.16.3.0/24 [110/2] via 172.16.13.3, 00:00:48, Ethernet0/1

Cấu hình trên AS 100 đảm bảo Router-1 sẽ chọn hướng Router-3 để đi đến các loopback của Router-4.

configure terminal

router bgp 100 
bgp router-id 3.3.3.3

Kết quả từ Router-1 sẽ chọn hướng Router-3 để đi đến các loopback của Router-4.

Router-1#show ip bgp 
BGP table version is 12, local router ID is 172.16.11.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, 
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter, 
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed, 
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found

     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
 *>i 172.16.4.0/24    172.16.3.1               0    100      0 200 i
 * i                  172.16.2.1               0    100      0 200 i
 *>  172.16.11.0/24   0.0.0.0                  0         32768 i
 *>i 172.16.22.0/24   172.16.2.1               0    100      0 i
 *>i 172.16.33.0/24   172.16.3.1               0    100      0 i
 *>i 172.16.44.0/24   172.16.3.1               0    100      0 200 i
 * i                  172.16.2.1               0    100      0 200 i

Kết quả tương tự khi chúng ta show ip route.

Router-1#show ip route 172.16.4.0
Routing entry for 172.16.4.0/24
  Known via "bgp 100", distance 200, metric 0
  Tag 200, type internal
  Last update from 172.16.3.1 00:05:23 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 172.16.3.1, from 172.16.3.1, 00:05:23 ago
      Route metric is 0, traffic share count is 1
      AS Hops 1
      Route tag 200
      MPLS label: none

Router-1#show ip route 172.16.44.0
Routing entry for 172.16.44.0/24
  Known via "bgp 100", distance 200, metric 0
  Tag 200, type internal
  Last update from 172.16.3.1 00:05:32 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 172.16.3.1, from 172.16.3.1, 00:05:32 ago
      Route metric is 0, traffic share count is 1
      AS Hops 1
      Route tag 200
      MPLS label: none

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories