Saturday, October 5, 2024

[BGP Route Selection Process]: Phần 4 – Chọn đường trong BGP với Weight

-

1. Tổng quan

Weight (trọng số) là một thuộc tính BGP (Border Gateway Protocol) sử dụng để ưu tiên đường dẫn đến các destination network khi nó được áp dụng tại một router BGP cụ thể. Weight là thuộc tính đặc trưng cho Cisco routers và không được truyền ra ngoài AS (Autonomous System) cho neighbor BGP.

  • Chức Năng của Weight:
    • Weight là một giá trị số nguyên không âm (0-65,535) được gán cho mỗi đường dẫn đến destination network trên một router BGP.
    • Weight được sử dụng để ưu tiên lựa chọn đường dẫn tới destination network trong bảng định tuyến BGP của router. Đường dẫn có giá trị Weight lớn hơn sẽ được ưu tiên hơn đường dẫn có giá trị Weight nhỏ hơn.
  • Áp Dụng Tại Router Local:
    • Weight chỉ có giá trị tại router local. Nghĩa là nó không được truyền ra ngoài cho các neighbor BGP khác trong AS.
    • Weight là một cơ chế quản lý định tuyến tại router local và không được đồng bộ hóa với các router khác trong AS.
  • Ưu Tiên Trong Bảng Định Tuyến:
    • Khi có nhiều đường dẫn đến cùng một destination network, router BGP sẽ sử dụng Weight để quyết định đường dẫn nào sẽ được chọn.
    • Đường dẫn có Weight cao nhất sẽ được chọn làm đường dẫn tốt nhất để đến destination network. Nếu có nhiều đường dẫn có cùng Weight cao nhất, các thuộc tính BGP khác sẽ được sử dụng để quyết định đường dẫn tốt nhất.
  • Ghi Đè Lên Các Giá Trị Khác:
    • Weight có ưu tiên cao hơn so với nhiều thuộc tính BGP khác như Local Preference, AS Path, MED, và Origin.
    • Tức là nếu hai đường dẫn có cùng Weight, Weight sẽ được sử dụng để xác định đường dẫn tốt nhất, và các thuộc tính khác sẽ chỉ được xem xét khi Weight khác nhau.
  • Cấu Hình Weight:
    • Weight có thể được cấu hình tại router BGP bằng cách thêm vào hoặc sửa đổi các route maps hoặc access lists.
    • Weight không phải là một thuộc tính BGP tiêu chuẩn và chỉ áp dụng cho các router Cisco.

2. Sơ đồ.

3. Cấu hình lựa chọn đường đi với Weight.

Bạn hãy cấu hình cơ bản theo hướng dẫn của bài https://wiki.hoanghd.com/bgp-route-selection-process-phan-1-tong-quan-ve-cac-phuong-phap-chon-duong-di-trong-bgp/ trước khi tiếp tục nhé.

Sử dụng thuộc tính có ảnh hưởng nhất cấu hình để Router-4 luôn chọn đường đi đến loopback 1 của Router-1 thông qua Router-3.

Cấu hình trên Router-4.

configure terminal 

ip prefix-list Lo1_R1 permit 172.16.11.0/24

route-map WEIGHT permit 10
match ip address prefix-list Lo1_R1
set weight 100
exit

route-map WEIGHT permit 100
exit

router bgp 200
neighbor 172.16.34.3 route-map WEIGHT in
end

clear ip bgp 172.16.34.3 soft in <- soft reset

Kiểm tra khi show ip bgp trên Router-4 ta thấy 172.16.11.0/24 đi qua 172.16.34.3 đã được đánh số Weight là 100.

Router-4#show ip bgp 
BGP table version is 7, local router ID is 172.16.44.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, 
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter, 
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed, 
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found

     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
 *>  172.16.4.0/24    0.0.0.0                  0         32768 i
 *   172.16.11.0/24   172.16.24.2                            0 100 i
 *>                   172.16.34.3                          100 100 i
 *>  172.16.22.0/24   172.16.24.2              0             0 100 i
 *                    172.16.34.3                            0 100 i
 *>  172.16.33.0/24   172.16.24.2                            0 100 i
 *                    172.16.34.3              0             0 100 i
 *>  172.16.44.0/24   0.0.0.0                  0         32768 i

Khi show ip route 172.16.11.1 chúng ta thấy next-hop tới 172.16.11.0/24 sẽ là 172.16.34.3.

Router-4#show ip route 172.16.11.1
Routing entry for 172.16.11.0/24
  Known via "bgp 200", distance 20, metric 0
  Tag 100, type external
  Last update from 172.16.34.3 00:02:41 ago
  Routing Descriptor Blocks:
  * 172.16.34.3, from 172.16.34.3, 00:02:41 ago
      Route metric is 0, traffic share count is 1
      AS Hops 1
      Route tag 100
      MPLS label: none

Kết quả traceroute 172.16.11.1 source loopback 1 sẽ đi qua 172.16.34.3 của Router-3.

Router-4#traceroute 172.16.11.1 source loopback 1
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 172.16.11.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 172.16.34.3 1 msec 1 msec 0 msec
  2 172.16.13.1 2 msec *  2 msec

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories