Sunday, September 29, 2024

[BGP Route Selection Process]: Phần 7 – Chọn đường trong BGP với Origin

-

1. Tổng quan.

Thuộc tính Origin (nguồn gốc) là một trong các thuộc tính quan trọng trong BGP (Border Gateway Protocol). Nó cho biết cách mạng mục tiêu đã được đưa vào BGP bảng định tuyến. Origin có ba giá trị cơ bản, và chúng đóng vai trò quan trọng trong quyết định đường dẫn tốt nhất.

Dưới đây là một lý thuyết chi tiết về thuộc tính Origin trong BGP:

  • Chức Năng của Origin:
    • Origin là một thuộc tính BGP cho biết nguồn gốc của mạng mục tiêu. Nó xác định cách mạng đã được đưa vào BGP bảng định tuyến.
    • Origin giúp router BGP quyết định cách xử lý đường dẫn đến mạng mục tiêu.
  • Ba Giá Trị Cơ Bản:
    • Origin có ba giá trị cơ bản: a. IGP (Interior Gateway Protocol): Mạng mục tiêu đã được đưa vào BGP từ một giao thức định tuyến nội bộ (IGP) như OSPF hoặc EIGRP. Thông tin định tuyến này thường được cấu hình thủ công. b. EGP (Exterior Gateway Protocol): Mạng mục tiêu đã được đưa vào BGP từ một giao thức định tuyến ngoại vi (EGP) trước đây. Tuy hiếm gặp, EGP là một giao thức định tuyến ngoại vi được sử dụng trong quá khứ. c. Incomplete: Mạng mục tiêu không có thông tin định tuyến về nguồn gốc, hoặc thông tin nguồn gốc không rõ ràng.
  • Ưu Tiên trong Quyết Định Đường Dẫn:
    • Khi có nhiều đường dẫn đến mạng mục tiêu, router BGP sẽ sử dụng thuộc tính Origin để quyết định đường dẫn tốt nhất.
    • Router ưu tiên đường dẫn với Origin là IGP trước, sau đó là EGP, và cuối cùng là đường dẫn có Origin là Incomplete.
  • Cơ Hội Kiểm Soát Định Tuyến:
    • Origin cung cấp một cơ hội cho người quản trị mạng để kiểm soát định tuyến bằng cách cấu hình nguồn gốc mạng mục tiêu. Nếu mạng mục tiêu là IGP, người quản trị mạng đã cấu hình định tuyến và kiểm soát cách đưa mạng vào BGP.

Origin là một thuộc tính quan trọng trong BGP và giúp xác định cách mạng đã được đưa vào định tuyến. Điều này có tác động đến quá trình quyết định đường dẫn tốt nhất trong BGP và cung cấp cơ hội kiểm soát định tuyến cho người quản trị mạng.

2. Sơ đồ.

3. Cấu hình lựa chọn đường đi với Origin.

  • Nếu bạn bắt đầu bài lab này từ phần 4 thì hãy gỡ bỏ cấu hình AS Path Prepend đã thực hiện ở phần 4 hoặc bạn có thể cấu hình mới cấu hình ở phần 1.
  • Cấu hình hiệu chỉnh thuộc tính Origin trên Router-4 đảm bảo AS 1100 đi đến Loopback 0của Router-4. thông qua kết nối Router-2 <-> Router-4, đi dến loopback 1 của Router-4 thông qua kết nối Router-3 <-> Router-4.

Cấu hình gỡ bỏ AS Path Prepend trên Router-4.

router bgp 200
no neighbor 172.16.34.3 route-map TO_R3 out 
exit

no route-map TO_R3

Cấu hình lựa chọn đường đi với Origin trên Router-4.

ip prefix-list Lo0 permit 172.16.4.0/24
ip prefix-list Lo1 permit 172.16.44.0/24

route-map TO_R2 permit 10
match ip address prefix-list Lo1
set origin incomplete
exit

route-map TO_R2 permit 100
exit

route-map TO_R3 permit 10 
match ip address prefix-list Lo0
set origin incomplete
exit

route-map TO_R3 permit 100
exit

router bgp 200
neighbor 172.16.24.2 route-map TO_R2 out 
neighbor 172.16.34.3 route-map TO_R3 out 
end

clear ip bgp 172.16.24.2 soft out 
clear ip bgp 172.16.34.3 soft out 

Kết quả show ip bgp trên Router-1.

Router-1#show ip bgp 
BGP table version is 23, local router ID is 172.16.11.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, 
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter, 
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed, 
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found

     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
 *>i 172.16.4.0/24    172.16.2.1               0    100      0 200 i
 *>  172.16.11.0/24   0.0.0.0                  0         32768 i
 *>i 172.16.22.0/24   172.16.2.1               0    100      0 i
 *>i 172.16.33.0/24   172.16.3.1               0    100      0 i
 *>i 172.16.44.0/24   172.16.3.1               0    100      0 200 i

Kết quả khi show ip bgp trên Router-2.

Router-2#show ip bgp 
BGP table version is 16, local router ID is 172.16.22.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, 
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter, 
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed, 
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found

     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
 *>  172.16.4.0/24    172.16.24.4              0             0 200 i
 *>i 172.16.11.0/24   172.16.1.1               0    100      0 i
 *>  172.16.22.0/24   0.0.0.0                  0         32768 i
 *>i 172.16.33.0/24   172.16.3.1               0    100      0 i
 *>i 172.16.44.0/24   172.16.3.1               0    100      0 200 i
 *                    172.16.24.4              0             0 200 ?

Kết quả khi show ip bgp trên Router-3.

Router-3#show ip bgp 
BGP table version is 20, local router ID is 172.16.33.1
Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i - internal, 
              r RIB-failure, S Stale, m multipath, b backup-path, f RT-Filter, 
              x best-external, a additional-path, c RIB-compressed, 
Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete
RPKI validation codes: V valid, I invalid, N Not found

     Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path
 *>i 172.16.4.0/24    172.16.2.1               0    100      0 200 i
 *                    172.16.34.4              0             0 200 ?
 *>i 172.16.11.0/24   172.16.1.1               0    100      0 i
 *>i 172.16.22.0/24   172.16.2.1               0    100      0 i
 *>  172.16.33.0/24   0.0.0.0                  0         32768 i
 *>  172.16.44.0/24   172.16.34.4              0             0 200 i

Kết quả khi tracerouter từ Router-1 đến 172.16.4.1 với source là loopback 1.

Router-1#traceroute 172.16.4.1 source loopback 1
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 172.16.4.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 172.16.12.2 1 msec 1 msec 1 msec
  2 172.16.24.4 1 msec *  4 msec

Kết quả khi tracerouter từ Router-1 đến 172.16.44.1 với source là loopback 1.

Router-1#traceroute 172.16.44.1 source loopback 1
Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 172.16.44.1
VRF info: (vrf in name/id, vrf out name/id)
  1 172.16.13.3 1 msec 1 msec 1 msec
  2 172.16.34.4 1 msec *  1 msec

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories