Thursday, July 4, 2024

Cài đặt WordPress sử dụng Apache2

-

1. Tổng quan.

WordPress là hệ thống quản lý nội dung (CMS) và blog mã nguồn mở phổ biến nhất trên web. Nó được xây dựng dựa trên PHP và MySQL. Tính năng của nó có thể được mở rộng với hàng ngàn plugin và theme miễn phí.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ cài đặt WordPress trên máy chủ Apache2.

Bạn cần gì?

  • Hệ điều hành Ubuntu Server 20.04 LTS
  • Hướng dẫn này cũng sẽ hướng dẫn bạn cách thiết lập cơ sở dữ liệu cho WordPress

2. Cài đặt các gói phụ thuộc.

Để cài đặt PHP và Apache, hãy sử dụng lệnh sau:

sudo apt update
sudo apt install apache2 \
                 ghostscript \
                 libapache2-mod-php \
                 php \
                 php-bcmath \
                 php-curl \
                 php-imagick \
                 php-intl \
                 php-json \
                 php-mbstring \
                 php-mysql \
                 php-xml \
                 php-zip

3. Cài đặt WordPress.

Chúng ta sẽ sử dụng bản phát hành từ WordPress.org thay vì gói APT trong Kho lưu trữ Ubuntu, vì đây là phương thức được ưa thích hơn. Phương pháp này cũng sẽ ít gặp phải các vấn đề hơn, điều mà các cộng đồng hỗ trợ WordPress sẽ không thể dự đoán trước và do đó không thể giúp đỡ.

Tạo thư mục cài đặt và tải xuống file latest.tar.gz từ WordPress.org:

sudo mkdir -p /srv/www
sudo chown www-data: /srv/www
curl https://wordpress.org/latest.tar.gz | sudo -u www-data tar zx -C /srv/www

Lưu ý: Điều này sẽ đặt quyền sở hữu cho người dùng www-data, điều này có thể không an toàn, chẳng hạn như khi máy chủ của bạn lưu trữ nhiều trang web với các trình duy trì khác nhau. Bạn nên tìm hiểu về việc sử dụng một người dùng cho mỗi trang web trong các tình huống như vậy và chỉ cho phép người dùng đó đọc và viết các file. Điều này sẽ yêu cầu cấu hình PHP-FPM để khởi chạy một phiên bản riêng biệt cho mỗi trang web, mỗi phiên bản chạy dưới dạng tài khoản người dùng của trang web. Trong thiết lập như vậy, wp-config.php (đọc: nếu bạn thực hiện khác, bạn cần có lý do chính đáng) nên chỉ đọc đối với chủ sở hữu trang web và nhóm và các quyền khác được đặt thành không truy cập (chmod 400). Tuy nhiên, điều này nằm ngoài phạm vi của hướng dẫn này.

4. Cấu hình Apache cho WordPress.

Tạo trang web Apache cho WordPress. Tạo /etc/apache2/sites-available/wordpress.conf với các dòng sau:

<VirtualHost *:80>
    DocumentRoot /srv/www/wordpress
    <Directory /srv/www/wordpress>
        Options FollowSymLinks
        AllowOverride Limit Options FileInfo
        DirectoryIndex index.php
        Require all granted
    </Directory>
    <Directory /srv/www/wordpress/wp-content>
        Options FollowSymLinks
        Require all granted
    </Directory>
</VirtualHost>

Kích hoạt trang web bằng lệnh:

sudo a2ensite wordpress

Kích hoạt việc viết lại URL bằng lệnh:

sudo a2enmod rewrite

Tắt trang web “It Works” mặc định bằng lệnh:

sudo a2dissite 000-default

Hoặc, thay vì tắt trang “it works”, bạn có thể chỉnh sửa file cấu hình để thêm một tên máy chủ mà cài đặt WordPress sẽ phản hồi yêu cầu. Tên máy chủ này phải được ánh xạ đến webserver của bạn theo cách nào đó, ví dụ: thông qua DNS hoặc chỉnh sửa file /etc/hosts của hệ thống máy khách (trên Windows, tương đương là C:\Windows\System32\drivers\etc\hosts).

Các thêm ServerName như bên dưới:

<VirtualHost *:80>
  ServerName hostname.example.com
  ... # phần còn lại của cấu hình VHost
</VirtualHost>

Cuối cùng, tải lại Apache2 để áp dụng tất cả các thay đổi này:

sudo service apache2 reload

5. Cấu hình CSDL.

Cài đặt MariaDB.

sudo apt update
sudo apt install software-properties-common -y
sudo curl -LsS -O https://downloads.mariadb.com/MariaDB/mariadb_repo_setup
sudo bash mariadb_repo_setup --mariadb-server-version=10.6
sudo apt update
sudo apt -y install mariadb-common mariadb-client-10.6 mariadb-server-10.6

Kịch hoạt MariaDB.

sudo systemctl start mariadb

Để cấu hình WordPress, chúng ta cần tạo cơ sở dữ liệu MySQL.

sudo mysql -u root -e  "ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY 'Hoanghd164';"
sudo mysql -u root -pHoanghd164 -e "CREATE USER 'root'@'%' IDENTIFIED BY 'Hoanghd164';"
sudo mysql -u root -pHoanghd164 -e "GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'root'@'%';"
sudo mysql -u root -pHoanghd164 -e "create database wp character set utf8mb4 collate utf8mb4_bin;"
sudo mysql -u root -pHoanghd164 -e "grant all privileges on wp.* to hoanghd@'%' identified by 'Hoanghd164';"
sudo mysql -u root -pHoanghd164 -e "FLUSH PRIVILEGES;"

Thiết lập cho phép toàn bộ IP có thể kết nối vào DB.

sudo sed -i 's|bind-address.*|bind-address = 0.0.0.0|' /etc/mysql/mariadb.conf.d/50-server.cnf

Kích hoạt tự khởi động cho MariaDB và khởi động lại nó.

sudo systemctl enable mariadb
sudo systemctl restart mariadb

6. Cấu hình WordPress để kết nối với cơ sở dữ liệu.

Bây giờ, hãy cấu hình WordPress để sử dụng cơ sở dữ liệu này. Đầu tiên, sao chép file cấu hình mẫu vào wp-config.php:

sudo -u www-data cp /srv/www/wordpress/wp-config-sample.php /srv/www/wordpress/wp-config.php

Tiếp theo, đặt thông tin xác thực cơ sở dữ liệu trong file cấu hình wp-config.php.

sudo -u www-data sed -i 's/database_name_here/wp/' /srv/www/wordpress/wp-config.php
sudo -u www-data sed -i 's/username_here/hoanghd/' /srv/www/wordpress/wp-config.php
sudo -u www-data sed -i 's/password_here/Hoanghd164/' /srv/www/wordpress/wp-config.php

Hoặc bạn cũng có thể mở file cấu hình wp-config.php để chỉnh sửa trực tiếp:

sudo -u www-data vi /srv/www/wordpress/wp-config.php

Tìm các trường như dưới và truyền thông tin của bạn vào.

define( 'DB_NAME', 'wp' );

/** Database username */
define( 'DB_USER', 'hoanghd' );

/** Database password */
define( 'DB_PASSWORD', 'Hoanghd164' );

/** Database hostname */
define( 'DB_HOST', 'localhost' );

/** Database charset to use in creating database tables. */
define( 'DB_CHARSET', 'utf8' );

/** The database collate type. Don't change this if in doubt. */
define( 'DB_COLLATE', '' );

/**
 * WordPress database table prefix.
 *
 * You can have multiple installations in one database if you give each
 * a unique prefix. Only numbers, letters, and underscores please!
 */
$table_prefix = 'wp_';

7. Mở trang web WordPress của bạn.

  • Mở trình duyệt web của bạn và nhập http://localhost/ vào thanh địa chỉ.
  • Bạn sẽ được yêu cầu nhập một số thông tin:
    • Tiêu đề trang web (site title): Đây là tên của trang web của bạn, sẽ hiển thị ở đầu trang và trong kết quả tìm kiếm.
    • Tên người dùng (username): Tên người dùng này sẽ được sử dụng để đăng nhập vào bảng điều khiển WordPress của bạn. Chọn một tên người dùng duy nhất và an toàn, khác với tên người dùng bạn sử dụng cho máy tính hoặc máy chủ của mình.
    • Mật khẩu (password): Mật khẩu này sẽ được sử dụng để đăng nhập vào bảng điều khiển WordPress của bạn. Chọn một mật khẩu mạnh và phức tạp, khác với mật khẩu bạn sử dụng cho máy tính hoặc máy chủ của mình.
    • Địa chỉ email (email address): Địa chỉ email này sẽ được sử dụng để liên lạc với bạn về các vấn đề liên quan đến tài khoản WordPress của bạn.
  • Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chọn có muốn các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục cho trang web của mình hay không. Nếu bạn muốn trang web của mình xuất hiện trong kết quả tìm kiếm, hãy chọn “Có”.
  • Sau khi nhập tất cả thông tin, hãy nhấp vào nút “Cài đặt” (Install). WordPress sẽ cài đặt tự động và bạn sẽ được chuyển đến bảng điều khiển WordPress của mình.

Kết quả.

Lưu ý:

Tên người dùng và mật khẩu mà bạn chọn ở đây chỉ dành cho WordPress và không cung cấp quyền truy cập vào bất kỳ phần nào khác của máy chủ của bạn. Hãy đảm bảo chọn tên người dùng và mật khẩu khác với thông tin đăng nhập của MySQL (cơ sở dữ liệu) và thông tin đăng nhập của máy tính hoặc máy chủ.

Tài liệu tham khảo https://ubuntu.com/tutorials/install-and-configure-wordpress#2-install-dependencies.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories