Câu lệnh điều kiện trong JavaScript được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau.
Trong JavaScript, chúng ta có các câu lệnh điều kiện sau:
if (nếu): Sử dụng câu lệnh if
để chỉ định một khối code sẽ được thực thi nếu một điều kiện cụ thể là đúng.
if (điều_kiện) {
// Khối mã sẽ được thực hiện nếu điều_kiện là đúng
}
Ví dụ: Nếu giờ hiện tại (hour
) nhỏ hơn 18, thì tạo chuỗi “Good day”.
if (hour < 18) {
greeting = "Good day";
}
Kết quả của biến greeting
sẽ là “Good day”.
else (ngược lại): Sử dụng câu lệnh else
để chỉ định một khối code sẽ được thực thi nếu điều kiện trong câu lệnh if
là sai.
if (điều_kiện) {
// Khối mã sẽ được thực hiện nếu điều_kiện là đúng
} else {
// Khối mã sẽ được thực hiện nếu điều_kiện là sai
}
Ví dụ: Nếu giờ hiện tại (hour
) nhỏ hơn 18, thì tạo chuỗi “Good day”, ngược lại tạo chuỗi “Good evening”.
if (hour < 18) {
greeting = "Good day";
} else {
greeting = "Good evening";
}
Kết quả của biến greeting
sẽ là “Good day” hoặc “Good evening” tùy thuộc vào giờ.
else if (ngược lại nếu): Sử dụng câu lệnh else if
để chỉ định một điều kiện mới nếu điều kiện trong câu lệnh if
là sai.
if (điều_kiện1) {
// Khối mã sẽ được thực hiện nếu điều_kiện1 là đúng
} else if (điều_kiện2) {
// Khối mã sẽ được thực hiện nếu điều_kiện1 là sai và điều_kiện2 là đúng
} else {
// Khối mã sẽ được thực hiện nếu cả điều_kiện1 và điều_kiện2 đều sai
}
Ví dụ: Nếu thời gian (time
) nhỏ hơn 10, thì tạo chuỗi “Good morning”, ngược lại nếu thời gian nhỏ hơn 20, tạo chuỗi “Good day”, ngược lại tạo chuỗi “Good evening”.
if (time < 10) {
greeting = "Good morning";
} else if (time < 20) {
greeting = "Good day";
} else {
greeting = "Good evening";
}
Kết quả của biến greeting
sẽ là “Good morning”, “Good day” hoặc “Good evening” tùy thuộc vào giờ.