Wednesday, September 11, 2024

Linux Networking

-

ifconfig là một công cụ dòng lệnh trên hệ điều hành Linux và Unix được sử dụng để hiển thị thông tin cấu hình mạng của hệ thống, bao gồm địa chỉ IP, địa chỉ MAC, đường đi mạng và các thông số khác. Nó cung cấp cho người dùng một bản tóm tắt về tất cả các thiết bị mạng được cấu hình trong hệ thống. ifconfig cho phép người dùng hiển thị thông tin cấu hình mạng của một thiết bị cụ thể hoặc của tất cả các thiết bị mạng có sẵn trong hệ thống. Nó cũng cho phép người dùng cấu hình các thông số mạng, chẳng hạn như địa chỉ IP, subnet mask và gateway. ifconfig thường được sử dụng trong quản lý mạng và gỡ lỗi vấn đề mạng.

root@kvm-node02:~# ifconfig br0
br0: flags=4163<UP,BROADCAST,RUNNING,MULTICAST>  mtu 1500
        inet 192.168.13.228  netmask 255.255.254.0  broadcast 192.168.13.255
        inet6 2001:ee0:4f96:d481:230:48ff:fedb:6c5e  prefixlen 64  scopeid 0x0<global>
        inet6 fe80::230:48ff:fedb:6c5e  prefixlen 64  scopeid 0x20<link>
        ether 00:30:48:db:6c:5e  txqueuelen 1000  (Ethernet)
        RX packets 26104792  bytes 27973664012 (27.9 GB)
        RX errors 0  dropped 1432  overruns 0  frame 0
        TX packets 4034024  bytes 41991432141 (41.9 GB)
        TX errors 0  dropped 0 overruns 0  carrier 0  collisions 0

Lệnh này hiển thị thông tin của giao diện mạng br0 bằng lệnh ifconfig trên hệ thống Linux.

Cụ thể, kết quả hiển thị bao gồm:

  • flags=4163<UP,BROADCAST,RUNNING,MULTICAST>: đây là các thuộc tính của giao diện mạng. UP cho biết giao diện đang hoạt động, BROADCAST cho phép gửi thông điệp đến tất cả các thiết bị trong mạng, RUNNING cho biết giao diện đang hoạt động và MULTICAST cho phép gửi thông điệp đến một nhóm các thiết bị trong mạng.
  • mtu 1500: độ dài tối đa của một gói tin.
  • inet 192.168.13.228 netmask 255.255.254.0 broadcast 192.168.13.255: địa chỉ IP của giao diện mạng là 192.168.13.228, địa chỉ mạng là 192.168.12.0, subnet mask là 255.255.254.0, broadcast address là 192.168.13.255.
  • inet6 2001:ee0:4f96:d481:230:48ff:fedb:6c5e prefixlen 64 scopeid 0x0<global>: đây là địa chỉ IPv6 của giao diện mạng.
  • inet6 fe80::230:48ff:fedb:6c5e prefixlen 64 scopeid 0x20<link>: đây là địa chỉ IPv6 liên kết địa phương của giao diện mạng.
  • ether 00:30:48:db:6c:5e: địa chỉ MAC (Media Access Control) của giao diện mạng.
  • RX packets 26104792 bytes 27973664012 (27.9 GB): số lượng gói tin nhận được và số lượng byte đã nhận được.
  • RX errors 0 dropped 1432 overruns 0 frame 0: số lượng lỗi khi nhận gói tin, số lượng gói tin đã bị loại bỏ và số lượng gói tin đã bị ghi đè.
  • TX packets 4034024 bytes 41991432141 (41.9 GB): số lượng gói tin đã gửi đi và số lượng byte đã gửi đi.
  • TX errors 0 dropped 0 overruns 0 carrier 0 collisions 0: số lượng lỗi khi gửi gói tin, số lượng gói tin đã bị loại bỏ, số lượng gói tin đã bị ghi đè do đệm quá tải, số lượng lỗi do vấn đề về trạng thái của card mạng và số lượng va chạm.

Assigning IP address and Gateway

Lệnh ifconfig với tham số eth0 được sử dụng để cấu hình địa chỉ IP và subnet mask cho interface mạng eth0 trên hệ thống Linux.

Cụ thể, lệnh có dạng:

ifconfig eth0 <address> netmask <address>  

Trong đó:

  • <address> là địa chỉ IP cần thiết lập cho interface eth0.
  • <netmask> là subnet mask cần thiết lập cho interface eth0.

Ví dụ, để thiết lập địa chỉ IP của eth0192.168.1.10 với subnet mask là 255.255.255.0, ta có thể sử dụng lệnh sau:

ifconfig eth0 192.168.1.10 netmask 255.255.255.0

Lệnh này sẽ thiết lập địa chỉ IP của eth0192.168.1.10 và subnet mask là 255.255.255.0.

Để thay đổi có hiệu lực bạn hãy thực hiện ifup và ifdown, đây là hai lệnh trong Linux được sử dụng để kích hoạt hoặc ngắt kết nối mạng trên một card mạng nhất định. Cụ thể:

  • ifup: Lệnh này được sử dụng để kích hoạt kết nối mạng cho một card mạng đã được cấu hình trước đó và đang trong trạng thái “ngưng kết nối”. Khi sử dụng lệnh này, card mạng sẽ được kích hoạt và bắt đầu kết nối với mạng.
  • ifdown: Lệnh này được sử dụng để ngắt kết nối mạng của một card mạng nào đó. Khi sử dụng lệnh này, card mạng sẽ được ngắt kết nối với mạng và chuyển sang trạng thái “ngưng kết nối”.

Ví dụ:

  • ifup eth0: Lệnh này sẽ kích hoạt kết nối mạng cho card mạng eth0 nếu nó đang trong trạng thái “ngưng kết nối”.
  • ifdown eth0: Lệnh này sẽ ngắt kết nối mạng cho card mạng eth0 nếu nó đang trong trạng thái “đã kết nối”.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories