Để viết một ứng dụng kiểm tra ICMP trên Ubuntu, bạn có thể sử dụng thư viện Python “ping3”, một thư viện cung cấp các chức năng ping trên Python.
Đầu tiên, bạn cần cài đặt thư viện “ping3” bằng pip:
pip install ping3
Sau khi cài đặt xong, bạn có thể sử dụng thư viện để kiểm tra ICMP bằng cách sử dụng hàm ping()
và đưa địa chỉ IP của máy tính cần kiểm tra làm đối số:
import ping3
ip_address = "192.168.1.1"
timeout = 5 # thời gian chờ tối đa trong 5 giây
lost_count = 0 # số lần ping không thành công
for i in range(5): # lặp lại 5 lần
response_time = ping3.ping(ip_address, timeout=timeout)
if response_time is None:
print("Request timed out")
lost_count += 1
else:
print("Response received in", response_time, "ms")
if lost_count == 5:
print("Request timed out 5 times")
else:
print("Ping successful")
Trong đoạn mã này, chúng ta sử dụng hàm ping()
để gửi gói tin ICMP tới địa chỉ IP được đưa ra và chờ đợi phản hồi trong 5 giây. Nếu không nhận được phản hồi trong thời gian này, chúng ta tăng biến lost_count
lên 1. Nếu chúng ta không nhận được bất kỳ phản hồi nào sau 5 lần thử, chúng ta in ra thông báo “Request timed out 5 times”. Nếu không, chúng ta in ra thông báo “Ping successful”.
Với đoạn mã này, bạn có thể kiểm tra ICMP của một máy tính nào đó trên mạng và trả về kết quả sau khi thử nghiệm đủ số lần.