Trong Python, while
loop là một loại vòng lặp được sử dụng để lặp lại một khối mã cho đến khi một điều kiện nhất định không còn đúng nữa. Cấu trúc của một while
loop như sau:
while condition:
# code block
Trong đó condition
là điều kiện để kiểm tra xem liệu vòng lặp nên tiếp tục hay kết thúc, và code block
là khối mã mà chúng ta muốn lặp lại cho đến khi điều kiện condition
không còn đúng nữa.
Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng while
loop để tính tổng các số từ 1 đến n:
n = int(input("Nhập số n: "))
sum = 0
i = 1
while i <= n:
sum += i
i += 1
print("Tổng các số từ 1 đến", n, "là", sum)
Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng while
loop để tính tổng của các số từ 1 đến n
. Ban đầu, ta khởi tạo biến sum
và i
với giá trị ban đầu là 0 và 1. Sau đó, chúng ta sử dụng vòng lặp while
để lặp lại việc cộng thêm giá trị của biến i
vào biến sum
, cho đến khi i
đạt giá trị n
. Khi vòng lặp kết thúc, chúng ta in ra tổng của các số từ 1 đến n
.
Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng while
loop trong một tình huống thực tế. Giả sử bạn muốn viết một chương trình để tạo ra các số ngẫu nhiên từ 1 đến 10 cho đến khi giá trị đó là số 5. Khi số 5 xuất hiện, chương trình sẽ dừng và in ra số lần cần để tạo ra số 5. Ví dụ:
import random
count = 0
while True:
count += 1
number = random.randint(1, 10)
print(number)
if number == 5:
print("Số 5 đã xuất hiện sau", count, "lần tạo số ngẫu nhiên.")
break
Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng while
loop vô hạn để tạo ra các số ngẫu nhiên từ 1 đến 10. Mỗi lần lặp, chúng ta tăng biến đếm count
lên 1 và tạo ra một số ngẫu nhiên bằng cách sử dụng hàm random.randint()
. Sau đó, chúng ta in ra số đó và kiểm tra xem nó có phải là số 5 không bằng câu lệnh if
. Nếu số đó là số 5, chúng ta in ra số lần cần để tạo ra số 5 bằng câu lệnh print
, và dừng vòng lặp bằng lệnh break
.