Wipefs là một công cụ trên Linux được sử dụng để xóa các thông tin về hệ thống filesystem (filesystem signatures) từ một thiết bị, như một ổ đĩa cứng hoặc một phân vùng. Thông tin này thường được sử dụng bởi hệ điều hành để nhận biết và mount filesystem.
Wipefs
có thể hữu ích trong các trường hợp sau:- Khi bạn muốn tái sử dụng một ổ đĩa hoặc phân vùng đã từng được sử dụng trước đó và bạn muốn đảm bảo rằng không còn thông tin nào về hệ thống filesystem cũ trên đó.
- Khi bạn gặp lỗi khi cố gắng tạo một hệ thống filesystem mới trên một ổ đĩa hoặc phân vùng và bạn nghi ngờ rằng lỗi có thể do thông tin cũ về hệ thống filesystem.
Lưu ý rằng wipefs
không xóa dữ liệu trên thiết bị, chỉ xóa thông tin về hệ thống filesystem. Để xóa hoàn toàn dữ liệu, bạn sẽ cần sử dụng một công cụ khác như shred
hoặc dd
.
Tuy nhiên, nếu bạn xóa thông tin về hệ thống filesystem mà hệ điều hành đang sử dụng để truy cập vào dữ liệu, hệ điều hành sẽ không thể truy cập vào dữ liệu đó nữa.
Vì vậy, dù dữ liệu vẫn còn trên thiết bị, nhưng nếu bạn sử dụng wipefs
trên một thiết bị đang chứa dữ liệu mà bạn muốn giữ, bạn có thể không thể truy cập vào dữ liệu đó nữa, trừ khi bạn tạo lại hệ thống filesystem và khôi phục dữ liệu từ một bản sao lưu. Vậy trước khi sử dụng wipefs
, hãy đảm bảo rằng bạn đã sao lưu bất kỳ dữ liệu quan trọng nào trên thiết bị đó.
Cú pháp để sử dụng wipefs
để xóa tất cả các thông tin về hệ thống filesystem từ một thiết bị là:
wipefs -a /dev/<device_name>
Trong đó, <device_name>
là tên của thiết bị bạn muốn xóa thông tin. Ví dụ, nếu bạn muốn xóa thông tin từ thiết bị /dev/sda
, bạn sẽ sử dụng lệnh:
wipefs -a /dev/sda
Lưu ý rằng bạn cần quyền root để chạy lệnh này. Nếu bạn không đang đăng nhập như root, bạn có thể sử dụng sudo
:
sudo wipefs -a /dev/<device_name>
Và nhớ rằng, trước khi sử dụng wipefs
, hãy đảm bảo rằng bạn đã sao lưu bất kỳ dữ liệu quan trọng nào trên thiết bị đó.