Dưới đây là danh sách tất cả các tham số của ansible-playbook
và ví dụ về cách sử dụng chúng:
--inventory
hoặc-i
: Định nghĩa file inventory hoặc danh sách máy chủ. Ví dụ:ansible-playbook -i inventory.yml playbook.yml
--user
hoặc-u
: Chỉ định tên người dùng để đăng nhập vào các máy chủ đích. Ví dụ:ansible-playbook -u ubuntu playbook.yml
--private-key
hoặc-k
: Đường dẫn tới khóa riêng (private key) để sử dụng cho kết nối SSH. Ví dụ:ansible-playbook -k ~/.ssh/id_rsa playbook.yml
--sudo
: Thực thi playbook bằng quyền sudo. Ví dụ:ansible-playbook --sudo playbook.yml
--become
: Thực thi playbook bằng quyền root. Tương đương với--sudo
. Ví dụ:ansible-playbook --become playbook.yml
--become-user
: Thực thi playbook bằng quyền root, nhưng đăng nhập vào hệ thống bằng tên người dùng khác. Ví dụ:ansible-playbook --become --become-user=johndoe playbook.yml
--check
: Kiểm tra playbook nhưng không thực thi các hành động. Ví dụ:ansible-playbook --check playbook.yml
--limit
: Chỉ định danh sách các máy chủ được chạy playbook. Ví dụ:ansible-playbook --limit web_servers playbook.yml
--start-at-task
: Bắt đầu playbook tại task chỉ định. Ví dụ:ansible-playbook --start-at-task="Install Apache" playbook.yml
--tags
: Chỉ định danh sách các tag để thực thi. Ví dụ:ansible-playbook --tags=install,configure playbook.yml
--skip-tags
: Chỉ định danh sách các tag sẽ không được thực thi. Ví dụ:ansible-playbook --skip-tags=configure playbook.yml
--extra-vars
: Định nghĩa các biến Ansible được sử dụng trong playbook. Ví dụ:ansible-playbook --extra-vars "web_port=8080" playbook.yml
--syntax-check
: Kiểm tra cú pháp của playbook. Ví dụ:ansible-playbook --syntax-check playbook.yml
--list-hosts
: Liệt kê các máy chủ sẽ được chạy playbook. Ví dụ:ansible-playbook --list-hosts playbook.yml
--list-tags
: Liệt kê các tag được định nghĩa trong playbook. Ví dụ:ansible-playbook --list-tags playbook.yml
--list-tasks
: Liệt kê các task trong playbook. Ví dụ:ansible-playbook --list-tasks playbook.yml