Friday, November 1, 2024

Linux install Command

-

Lệnh Linux “install” được sử dụng để sao chép các tập tin vào một đích cụ thể và đặt thuộc tính cho chúng. Nó được sử dụng để sao chép các tập tin vào một đích cụ thể và không được sử dụng để cài đặt các chương trình như tên của nó chỉ ra. Để tải xuống và cài đặt một chương trình, chúng ta phải sử dụng các tiện ích như apt-get, apt, yum và nhiều tiện ích khác, tùy thuộc vào loại bản phân phối.

Nó khá giống với lệnh ‘cp’. Bên cạnh đó, nó cho phép chúng ta điều khiển các thuộc tính của các tập tin đích. Nó thường được sử dụng để sao chép các chương trình vào các tập tin makefile của chúng đến thư mục đích của chúng. Nó không cho phép sao chép các tập tin trên chính nó.

Lệnh “install” kết hợp các yếu tố từ các lệnh khác nhau như cp, chown, chmod, mkdir và lệnh strip. Nó cho phép chúng ta sử dụng các tính năng của tất cả các lệnh này trong một hành động đơn lẻ.

Các tính năng của lệnh “install” như sau:

  • Nó được sử dụng để sao chép các tập tin giống như lệnh cp.
  • Nó cung cấp chức năng để chọn xem có ghi đè lên các tập tin đã tồn tại hay không.
  • Nó được sử dụng để tạo ra thư mục đích nếu nó chưa tồn tại.
  • Nó được sử dụng để thiết lập các cờ quyền truy cập của người dùng cho các tập tin, giống như lệnh chmod.
  • Nó được sử dụng để thiết lập chủ sở hữu cho các tập tin.
  • Nó được sử dụng để loại bỏ các phần không cần thiết từ các tập tin thực thi.

Cú pháp của lệnh install như sau:

install [OPTIONS] SOURCE DEST

Trong đó:

  • SOURCE là tên của file hoặc thư mục cần copy.
  • DEST là đường dẫn của thư mục đích.
  • OPTIONS là các tùy chọn đi kèm để điều chỉnh hành vi của lệnh.

Các tùy chọn phổ biến của lệnh install:

  • -c, --compare: so sánh hai tập tin và chỉ copy khi nội dung khác nhau.
  • -D, --directory: tạo ra các thư mục đích, bao gồm cả các thư mục cha nếu chúng không tồn tại.
  • -g, --group: thiết lập nhóm sở hữu cho file hoặc thư mục đích.
  • -m, --mode: thiết lập quyền truy cập (chmod) cho file hoặc thư mục đích.
  • -o, --owner: thiết lập người sở hữu cho file hoặc thư mục đích.
  • -v, --verbose: hiển thị thông tin chi tiết về quá trình copy.
  • -t, --target-directory: chỉ định thư mục đích mà không cần tạo thư mục mới.

Chú ý rằng lệnh install chỉ được sử dụng để copy file hoặc thư mục, và không được sử dụng để cài đặt các chương trình.

Ví dụ sử dụng lệnh install trong Linux:

Sao chép file myfile.txt vào thư mục /home/user/data và đổi tên file thành newfile.txt:

install -D myfile.txt /home/user/data/newfile.txt

Sao chép toàn bộ nội dung của thư mục /home/user/source vào thư mục /home/user/destination:

install -D -v -m 644 -t /home/user/destination /home/user/source/*

Giải thích:

  • -D: tạo ra các thư mục đích nếu chúng không tồn tại
  • -v: hiển thị các file đang được sao chép
  • -m: thiết lập quyền truy cập cho file đích (ở đây là 644)
  • -t: chỉ định thư mục đích để sao chép
  • /home/user/source/*: chỉ định đường dẫn đến các file được sao chép

Sao chép file thực thi và thiết lập các quyền truy cập cho file:

install -v -m 755 myprogram /usr/local/bin

Giải thích:

  • -m: thiết lập quyền truy cập cho file đích (ở đây là 755)
  • /usr/local/bin: chỉ định thư mục đích để sao chép

Sao chép một file nhưng không ghi đè file đích nếu nó đã tồn tại:

install -C -v myfile.txt /home/user/data/newfile.txt

Giải thích:

  • -C: kiểm tra xem file đích có tồn tại hay không, nếu có thì hỏi người dùng xem có ghi đè hay không
  • myfile.txt: tên file nguồn
  • /home/user/data/newfile.txt: đường dẫn tới file đích

Lưu ý: Các ví dụ trên chỉ mang tính chất minh họa, các đường dẫn và quyền truy cập có thể khác nhau trên từng hệ thống.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

4,956FansLike
256FollowersFollow
223SubscribersSubscribe
spot_img

Related Stories